Có thể bạn chưa biết có hơn 20 loại cá Vàng

- Advertisement -

13. Cá vàng mắt bong bóng (Bubble-eye Goldfish)

Tên khác: Water Bubble Eye, Frog head, Toad head.

Xuất xứ: Trung Quốc.

Kích thước: 12,5 cm. Chiều dài cơ thể 5,5 cm.

229633

Bubble Eye là một loại cá ngộ nghĩnh với bóng mắt chứa đầy dịch lỏng bên trong. Một điểm đặc biệt nữa của đôi mắt này là vị trí, chúng có cặp mắt hướng lên trên. Bubble Eye không tròn trịa như những Goldfish khác mà thanh mảnh với lưng cong mềm mại. Chúng không có vây lưng và vây ngực, bụng, hậu môn không thành từng cặp. Vây đuôi phân nhánh và chĩa ra.

Màu sắc: đỏ và trắng, đỏ trơn, đỏ và đen, đôi khi xanh dương và nâu, chấm đen và ánh kim.

Tập quán: Bubble Eye cần tối thiểu 20-30 gallon nước. Đảm bảo trong hồ nuôi không có những vật nhọn như vật trang trí, cây nhựa có thể làm ảnh hưởng đến bóng mắt. Do khả năng nhìn kém nên tránh nuôi chung với những loài cá bơi nhanh và nhanh nhẹn hơn.

Nhiệt độ: sống tốt ở 18-22°C.

Điều kiện nước: duy trì pH 6,5-7,5 và dH 4-20.

Tầng sống: tất cả các tầng.

Thức ăn: thức ăn tươi sống hoặc đông lạnh, rau (rau diếp, dưa leo). Nên chọn chế độ ăn cẩn thận. Do có bóng mắt nên cá gặp khó khăn trong việc tìm thức ăn quá nhỏ hoặc rơi xuống đáy nhanh. Cách tốt là nên thả thức ăn xuống từ từ ở tại 1 vị trí hoặc dùng một lượng lớn và cho từ từ thức ăn nổi dạng miếng. Cách tốt hơn là tập cho cá ăn trong tay.

Sinh sản: rất khó sinh sản. Cá đẻ trên 1000 trứng. Bóng mắt bắt đầu phát triển ở tháng thứ 6-7.

9089271861 fa5ae8006b o

Tiêu chuẩn chọn Bubble Eye:

  • Cá có màu tươi sáng và lanh lợi.
  • Vây đuôi phân chia rõ và chĩa ra.
  • Bóng mắt phát triển tốt và rõ ràng.
  • Cơ thể không quá dài.
  • Chiều cao cơ thể nên lớn hơn ½ chiều dài cơ thể.
  • Photobucket Photobucket

14. Cá vàng calestial (Celestial Goldfish):

Tên khác: Demeranchu (Nhật).

Xuất xứ: Nhật Bản.

Kích thước: 21 cm, chiều dài cơ thể 5,5 cm.

Tuổi thọ: 10-15 năm.

74565

Celestial có thân hình ngắn dạng trứng với cặp mắt to trông mỏng manh và lồi lên trên so với bề mặt cơ thể. Celestial không có vây lưng.

Màu sắc: có thể là kim loại hoặc đốm.

Tập quán: khó nuôi. Cần 20 gallon nước/con.

Nhiệt độ: rất quan trọng, tránh ánh sáng.

Tầng sống: tất cả các tầng.

Thức ăn: tất cả các loại thức ăn, khẩu phần ăn có 30% protein.

Sinh sản: rất khó sinh sản.

Tiêu chuẩn chọn Celestial:

  • Thân ngắn, không quá dài.
  • Hình dạng bên ngoài mềm mại.
  • Mắt cân xứng 2 bên và hướng lên trên.
  • Vây đuôi phân chia rõ và chĩa ra.

Celestials4

15. Cá vàng egg (egg goldfish):

Tên khác: Dan Yu (Trung Quốc), Phoenix Egg Goldfish.

Xuất xứ: Trung Quốc.

Kích thước: 16-18 cm.

Thân hình ngắn dạng quả trứng với đuôi dạng đôi và phần lưng cong mềm mại với điểm cao nhất nằm ở trung tâm của sống lưng. Có thể dễ dàng nhận biết Egg do sự vắng mặt của vây lưng. Tất cả các vây còn lại, trừ vây đuôi đều nhỏ. Có 2 loại Egg, phân biệt dựa trên sự khác biệt về chiều dài đuôi: một loại đuôi ngắn và một loại đuôi dài. Egg được cho là kết quả lai tạo giữa Celestial, Ranchu và Lionhead.

Màu sắc: kim loại hoặc đốm. Màu đốm có thể là đỏ, trắng và vàng.

Tập quán: 30 gallon nước/con. Có thể trồng cây thủy sinh, bỏ sỏi, đá. Cần hệ thống lọc tốt để duy trì chất lượng nước.

Tầng sống: tầng giữa.

Thức ăn: rau dạng miếng hoặc viên. Có thể cho ăn nhuyễn thể đông lạnh, trùn, daphnia.

Sinh sản: rất khó duy trì dòng cá này và hiện nay chúng cực kì hiếm. Chúng cũng đẻ chậm.

16. Cá vàng Lan Thọ (Lionhead Goldfish) :

Xuất xứ: Trung Quốc.

Kích thước: chiều dài cơ thể có thể đạt đến 25-28 cm, chiều cao cơ thể lớn hơn ½ và chiều rộng là 5/8 chiều dài cơ thể.

Tuổi thọ: trung bình 20 năm.

Goldfish Lionchu first orize winner

Lionhead có phần bụng to và lưng phẳng. Đặc điểm nổi bật của Lionhead là phần đầu phát triển ở cả 3 phần (đầu, mang, mắt). Phần đầu này có nhiều thịt phát triển và trông như bờm sư tử, vì thế chúng được gọi là Lionhead. Vây lưng, 2 vây đuôi và cặp vây ngực, bụng, hậu môn không hiện diện. (Dorsal fin, double caudal fin and matching pairs of anal, pectoral and pelvic fins are not present)

Màu sắc: cam, đỏ, đen, nâu chocolate, xanh dương, màu kim loại. Đôi khi có thể thấy chúng có 2 màu (đỏ-trắng, đỏ-đen), 3 màu (đỏ-trắng-đen) và đốm.

Nơi sống: Lionhead cần khoảng 20 gallon nước. Có thể cho vào hồ nuôi sỏi hoặc đá. Trong nước có thể có tảo xanh hoặc cây thủy sinh. Đây là loại cá hiền và thích hợp với những loại cá vàng bơi chậm khác.

Điều kiện nước: pH duy trì 6,5-7,5 và dH 4-20

Tầng sống: tất cả các tầng nước.

Thức ăn: có thể ăn thức ăn đông lạnh hoặc dạng miếng. Nên duy trì 30% protein và chế độ ăn cân bằng. Có thể cho ăn tôm biển (sống hoặc đông lạnh), trùn chỉ, Daphnia nhưng tốt hơn nên cho ăn thức ăn khô hoặc đông lạnh để tránh trùn kí sinh hoặc vi khuẩn.

Sinh sản: có thể cho sinh sản trong suốt mùa sinh sản khi cá đến tuổi trưởng thành. Chúng có thể đẻ trên 1000 trứng. Cá mới sinh chưa có đầu, phần đầu phát triển trong độ tuổi 3 tháng – 2 năm.

Tiêu chuẩn chọn Lionhead:

  • Cá trông sáng màu và lanh lợi.
  • Phần thịt quanh vùng đỉnh đầu phát triển tốt ở cả 3 vị trí đầu, mắt, mang.
  • Vây đuôi phải phân chia rõ và chĩa ra.

17. Cá vàng pompon (pom pon goldfish):

Tên khác: Velvety Ball Eggfish, Hanafusa (Nhật Bản).

Xuất xứ: Nhật Bản.

Kích thước: 25 cm. Chiều dài cơ thể 5,5 cm. Chiều cao bằng ½ chiều dài.

Tuổi thọ: 10-15 năm.

dsc 7343r

Pom pom có cơ thể dạng trứng với 2 ngù len phát triển trên mũi của chúng. Pompon có một cặp vây đuôi, vây bụng, vây hậu môn và không có vây lưng.

Màu sắc: viền xanh dương với những mảng tím, đỏ, cam, vàng, nâu điểm đen.

Tập quán: 1 con cá cần khoảng 30 gallon nước, có thể bỏ sỏi hoặc đá sông, trang trí những cây thủy sinh.

Tầng sống: tầng giữa.

Thức ăn: nên luân phiên nhiều loại thức ăn khác nhau như thức ăn khô dạng miếng, viên, rau, tôm và trùn huyết.

Tiêu chuẩn chọn pom pon:

  • Màu sắc tươi sáng và lanh lợi.
  • Vây đuôi phân chia rõ và chĩa ra.
  • Ngù phát triển đều 2 bên.
  • Photobucket Photobucket

18. Cá vàng ranchu (ranchu goldfish):

Tên khác: Buffalo Head Goldfish.

Xuất xứ: Trung Quốc.

Kích thước: 25-35 cm.

Tuổi thọ: trên 20 năm.

1052160 cdv ranchu

Ranchu rất thích hợp với hồ ngoài trời và gây ấn tượng khi quan sát từ trên xuống. Cá Ranchu giống với Lionhead, nhưng phần cuối lưng của Lionhead cong hơn Ranchu. Một đặc điểm nữa phân biệt giữa Ranchu và Lionhead là vây đuôi: vây Ranchu nở rộng hơn với thùy đuôi nằm thấp hơn, đôi khi gần với phương nằm ngang. Ngoài ra, Lionhead có đuôi tương tự như Fantail.

Có những tiêu chuẩn đối với Ranchu như: đầu, thân và đuôi phải có sự cân xứng; kích thước không quan trọng; điểm đối xứng nằm ở trung tâm con cá.

Lưng của Ranchu phải rộng và không có vây lưng. Đầu nên có dạng chữ nhật với khoảng cách giữa 2 mắt càng dài càng tốt. Mắt của Ranchu nhỏ và chúng phải nằm đúng vị trí, không quá cao cũng như không quá nằm ra đằng sau. Đuôi phải cân xứng với mình. Một con Ranchu đẹp khi di chuyển đuôi khép hờ vào trong và mở rộng như bông hoa khi cá dừng lại. Ranchu có thể có 3 đuôi, 4 đuôi hoặc đuôi dạng hoa anh đào (cherry blossom-tail), trong đó dạng 4 đuôi được đánh giá cao nhất.

Toàn bộ cơ thể và đuôi của Ranchu phải đỏ đậm hoặc có màu đỏ hơi vàng cam. Ngoài ra có thể có dạng kết hợp giữa màu đỏ và trắng, hoặc kết hợp giữa trắng và đỏ hơi vàng cam. Một vài con Ranchu có vẩy màu đỏ với viền trắng, trong khi những cá thể khác hoàn toàn trắng. Cũng có Ranchu dạng đốm, ở Nhật, chúng được gọi là Edonishiki.

Ranchu có thể được nuôi ở hồ ngoài trời hoặc trong nhà, miễn là chúng có đủ không gian sống (khoảng 110l nước/con). Cũng như những loại cá vàng khác, Ranchu ị rất nhiều, vì thế với những bể nuôi nhỏ nước sẽ rất mau dơ thậm chí khi có một máy lọc mạnh. Quá ít không gian cũng có thể ngăn cản sự phát triển của Ranchu. Hồ nuôi Ranchu có thể thiết kế với sỏi và gỗ, cây thủy sinh hoặc rễ cây.

Nên nhớ tất cả các loại cá vàng đều là loài máu lạnh, vì thế sự trao đổi chất của Ranchu phụ thuộc vào nhiệt độ nước. Cá sống tốt trong khoảng 18-23°C. Ranchu có thể chịu được sự chiếu sáng cao.

Điều kiện nước: nên duy trì pH 6,5-7,5 và dH 4-20.

Tầng sống: mọi tầng nước.

Lượng thức ăn nên thay đổi tùy theo điều kiện nhiệt độ trong mùa. Cá ăn hầu như tất cả mọi thứ, nên cung cấp cho Ranchu một khẩu phần ăn đa dạng nhằm đảm bảo cá được nhận đầy đủ dưỡng chất. Có thể kết hợp thức ăn khô dạng viên hoặc miếng với thức ăn tươi hoặc đông lạnh. Ngoài ra có thể bổ sung thêm rau xanh như dưa leo, rau diếp và zucchini(một loại bí xanh quả nhỏ).

7 1 zps5c76e011

Tiêu chuẩn chọn Ranchu:

  • Nhanh nhẹn và có màu sắc tươi sáng.
  • Đuôi mở rộng ra.
  • Lưng phải cong mềm mại và làm thành một góc nhọn với đuôi.

19. Cá vàng ryukin (ryukin goldfish):

Xuất xứ: Trung Quốc, Nhật Bản.

Kích thước: 15-20 cm.

Tuổi thọ: 20 năm.

white red ryukin goldfish 2

Ryukin trông giống một sự pha trộn giữa cá biển và quả banh mềm. Nó có một vây lưng cao và một cặp vây ngực, vây bụng và vây hậu môn. Vây đuôi có thể dài hoặc ngắn, rách tua hoặc như cánh bướm. Đặc điểm phân biệt nhất của Ryukin là phần lưng phát triển cao, phần này càng cao con cá càng có giá trị.

Màu sắc: đỏ, đỏ và trắng, trắng, hơi lục, xanh dương, đốm và nâu chocolate.

Tập quán: cần lượng nước lớn khoảng 30 gallon. Có thể nuôi chung với Oranda, Lionhead và Ranchu. Có thể cho sỏi vào hồ nuôi.

Nhiệt độ: có thể sống ở nhiệt độ thấp, nhiệt độ tối ưu 18-23°C.

Điều kiện nước: duy trì pH 6,5-7,5 và dH 4-20.

Tầng sống: tầng giữa.

Thức ăn: không nên cho Ryukin ăn thức ăn dạng viên và thức ăn nổi dạng miếng. Tất cả thức ăn khô phải được ngâm trước khi cho ăn. Thức ăn: tôm, trùn chỉ, daphnia, rau (spirulina, zucchini, rau diếp và đậu Hà Lan). Khẩu phần ăn duy trì 30% protein.

Sinh sản: có khả năng sinh sản 1000 trứng/lần.

Tiêu chuẩn chọn Ryukin:

  • Không chọn những con bơi nổi trên mặt hoặc chúc đầu xuống, đó là dấu hiệu của những triệu chứng về bong bóng của cá. Ryukin là loại bơi khỏe.
Photobucket

20. Cá vàng tosakin (tosakin goldfish):

Tên khác: Curlytail,

Xuất xứ : Một loại mới được lai tạo bởi người Trung Quốc

Đuôi xòe rất rộng, phổ biến có 3 màu đỏ – trắng, trắng và vàng.

Đặc điểm cá có đuôi gần như lộn ngược, xòe rất rộng và dài, khi cá có màu đỏ pha màu trắng thì phần màu trắng càng nhiều thì màu đỏ sẽ tươi hơn, phần màu trắng ít thì màu đỏ biến thành màu vàng.

Sinh sản: là loại khó sinh sản nhất trong các loại cá vàng.

Mô tả:

Vây đuôi là điểm độc đáo nhất của Tosakin. Viền bên trong của vây đuôi tạo thành mạng với nhau; thùy bên ngoài vểnh lên và hướng về phía đầu. Vây lưng thường quăn về phía lưng. Tất cả những vây khác ngắn và đi thành từng cặp.

Tiêu chuẩn chọn tosakin:

  • Nên chọn những con cá có màu sắc pha hài hòa giữa 2 màu trắng và đỏ.

Tosakin01

Mình sẽ giới thiệu cách nuôi từng loại cá vàng chi tiết ở các bài viết sau. Hy vọng dựa vào danh sách các loại cá vàng trên bạn sẽ chọn được chú cá vàng đẹp như ý.

- Advertisement -

Bài viết khác từ tác giả

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Cá Vàng Ăn Gì Ưu Điểm va Nhược Điểm Mỗi Loại Thức Ăn

Cá vàng, với vẻ đẹp lộng lẫy và...

Phân loại cá rồng châu Á

Khi nhắc đến cá rồng, ta thường nghĩ...

Hướng dẫn chi tiết về “cá koi và cá chép vây rồng”

Một bể cá đẹp luôn tạo nên điểm...

Cá rồng châu Á – Biểu tượng của vẻ đẹp và quyền lực

Nhắc đến cá rồng, người ta thường nghĩ...

Tổng quan về cá rồng

Cá rồng, một biểu tượng của sự quý...

Cá rồng huyết lông – Scleropages legendrei

Cá rồng huyết lông, tên khoa học là...

Sản phẩm cặp cá bảy màu Blue Tail Japan tuyệt đẹp tại TP.HCM

Cá bảy màu, hay còn gọi là cá...

Phân biệt cá bảy màu Full Gold RB, cá bảy màu AB Full Gold RB và cá bảy màu AB Gold RB

2. Môi trường sống lý tưởng: Cá bảy màu không chỉ đẹp mắt mà còn rất nhạy cảm. Để giữ cho chúng luôn khỏe mạnh...

Cách nuôi cá vàng ranchu sinh sản đẻ trứng

Như bạn đã biết Cá vàng Ranchu được phát...